BÁO CÁO Tình hình thực hiện Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 20/8/2024 của UBND thành phố Quy Nhơn trên địa bàn phường Nhơn Phú
Thực hiện Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 05/7/2024 của UBND tỉnh về cải thiện, nâng cao kết quả Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số PCI tỉnh Bình Định đến năm 2025; Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 20/8/2024 của UBND thành phố Quy Nhơn về Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện, nâng cao kết quả Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số PCI tỉnh Bình Định đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Quy Nhơn; Công văn số 5153/UBND-NV ngày 15/11/2024 của UBND thành phố Quy Nhơn về việc đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện các chỉ số liên quan đến công tác cải cách hành chính của tỉnh. UBND phường Nhơn Phú báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ như sau:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA KE HOẠCH SỐ 174/KH-UBND NGÀY 20/8/2024
CỦA Ubnd Thành phố ’ QUY Nhơn trên địa bàn phường nhơn phú
(Kèm theo Báo cáo số 472 /BC-UBND ngày 29/11/2024 của UBND phường Nhơn Phủ)
STT | Chỉ số/nội dung | Kết quả triển khai thực hiện |
I | Chỉ số PAPI |
|
1 | Tham gia người dân ở cấp cơ sở |
|
1.1 | Tri thức công dân | UBND phường tổ chức tuyên truyền, phổ biến và thực hiện đầy đủ các quy định của Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022; thường xuyên thông tin cụ thể và niêm yết công khai các chính sách hiện hành tại trụ sở UBND phường. |
1.2 | Cơ hội tham gia |
Kết quả vận động, phát triển từ đầu năm 2024 đến nay: + Đoàn Thanh niên: 105 người; + Hội Liên hiệp Phụ nữ: 50 người; + Hội Nông dân: 15 người; + Hội Cựu chiến binh: 03 người.
|
1.3 | Chất lượng bầu cử | Trước cuộc bầu cử UBND phường tăng cường thông tin, tuyên truyền để người dân nắm được các quy định về:
|
1.4 | Đóng góp tự nguyện | UBND phường thực hiện đúng các quy định về huy động sự đóng góp tự nguyện. Trong năm 2024, các loại quỹ vận động do nhân dân tự nguyện đóng góp đạt và vượt chỉ tiêu. Các đóng góp của dân được ghi chép vào sổ sách của phường. |
|
STT | Chỉ số/nội dung | Kết quả triển khai thực hiện |
|
| Ban Thanh tra nhân dân thực hiện đúng chức năng giám sát việc xây mới, tu sửa công trình. Trong năm 2024, Ban Thanh tra nhân dân đã tổ chức giám sát 02 công trình xây dựng |
2 | Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách |
|
2.1 | Tiếp cận thông tin |
|
2.2 | Công khai danh sách hộ nghèo |
|
2.3 | Công khai thu, chi ngân sách phường |
( |
2.4 | Công khai Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá bồi | - Đối với các dự án trên địa bàn phường, UBND phường thực hiện việc lấy ý kiến của người dân; tổng hợp báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, giải quyết; Thông tin cho người dân biết về quy |
|
STT | Chỉ số/nội dung | Kết quả triển khai thực hiện |
| thường thu hồi đất | hoạch, kế hoạch sử dụng đất của phường bằng hình thức niêm yết công khai, thông qua các cuộc họp, hội nghị,...
|
3 | Trách nhiệm giải trình với người dân |
|
3.1 | Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền | Nâng cao chất lượng hoạt động của các hội, đoàn thể, các chức danh không chuyên trách của phường; đăng ký tham gia bồi dưỡng, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ Trưởng khu phố, Trưởng Ban công tác mặt trận, các Đoàn thể ở khu phố, tổ dân phố; đại biểu HĐND phường; củng số sự tin tưởng, tín nhiệm của người dân đối với cán bộ UBND phường; đại diện các tổ chức đoàn thể, đại biểu HĐND phường; nâng cao chất lượng giải trình với người dân. Qua đó, tăng tỷ lệ người dân liên hệ với Trưởng khu phố; cán bộ UBND phường; cán bộ hội, đoàn thể; cán bộ HĐND phường để giải quyết khúc mắc |
3.2 | Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân | - UBND phường triển khai thực hiện tốt Luật Khiếu nại, Luật tố cáo; Luật Tiếp công dân. Trong năm 2024, UBND phường đã tổ chức 48 lượt tiếp công dân. Tiếp nhận 60 đơn khiếu nại, phản ánh, kiến nghị gửi đến UBND phường. Nội dung các đơn liên quan đến xác minh nguồn gốc đất, số tiền nộp thuế, trật tự đô thị, xây dựng lấn chiếm đất công,... |
3.3 | Tiếp cận dịch vụ tư pháp |
|
|
STT | Chỉ số/nội dung | Kết quả triển khai thực hiện |
4 | Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công |
|
4.1 | Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương | - UBND phường thực hiện công khai, minh bạch trong các hoạt động của cơ quan; thực hiện báo cáo công khai tại các kỳ họp HĐND phường về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội; dự toán kinh phí hoạt động ngân sách Nhà nước và quyết toán kinh phí hoạt động thường xuyên, cụ thể: Trong lĩnh vực tài chính, ngân sách: chủ động xây dựng các quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức, quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ trong mua sắm trang thiết bị, tài sản từ ngân sách nhà nước. Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị, sự nghiệp công lập; phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách của Ủy ban nhân dân phường, được thông qua tại kỳ họp HĐND phường và niêm yết công khai các khoản thu phí, lệ phí chứng thực theo quy định hiện hành tại Bộ phận một cửa. |
4.2 | Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương |
|
5 | Thủ tục hành chính công |
|
5.1 | Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền | Từ 01/01/2024 đến 27/11/2024, UBND phường đã tiếp nhận 1.743 hồ sơ TTHC, trong đó đã giải quyết sớm hẹn 1.718 hồ sơ; có 04 hồ sơ trễ hẹn, 21 hồ sơ đang trong hạn giải quyết. |
5.2 | Thủ tục liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
|
STT | Chỉ số/nội dung | Kết quả triển khai thực hiện |
|
|
|
5.3 | Dịch vụ hành chính cấp xã/phường | Lãnh đạo UBND phường luôn quan tâm, chú trọng, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính tại địa phương (đào tạo bồi dưỡng CBCC, đầu tư trang thiết bị làm việc) để đáp ứng yêu cầu giải quyết công việc, giải quyết TTHC của tổ chức, công dân. |
II | Chỉ số SIPAS |
|
1 | VIỆC BAN HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH |
|
1.1 | Trách nhiệm giải trình của chính quyền về chính sách | Cung cấp thông tin về chính sách cho người dân:
|
1.2 | Sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách | Tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng tham gia góp ý kiến xây dựng các chính sách (đăng tải trên trang thông tin điện tử, họp/ phỏng vấn tại khu dân cư, phiếu xin ý kiến/phiếu khảo sát gửi tới người dân .) |
1.3 | Chất lượng tổ chức thực hiện chính sách | Tổ chức tuyên truyền sự phù hợp của các chính sách cho người dân biết và sử dụng (về phát triển kinh tế; khám, chữa bệnh; giáo dục phổ thông; trật tự an toàn xã hội; giao thông đường bộ; điện, nước sinh hoạt; an sinh xã hội; cải cách hành chính .) thông qua các cuộc họp, hội nghị,. |
1.4 | Kết quả, tác động của chính sách | Tổ chức tuyên truyền kết quả mang lại của các chính sách góp phần giúp cho kinh tế gia đình, đời sống của người dân ngày càng tốt hơn trong thời gian qua thông qua Đài truyền thanh, cuộc họp, hội nghị ở phường, khu phố,. |
2. | VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH cHính côNg |
|
|
STT | Chỉ số/nội dung | Kết quả triển khai thực hiện |
2.1 | Tiếp cận dịch vụ | UBND phường quan tâm bố trí, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ phận một cửa phường đáp ứng và phục vụ tốt nhất các nhu cầu của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC: + Bảng hiệu Bộ phận một cửa, bảng niêm yết, thông báo rõ ràng, đầy đủ; + Bố trí đầy đủ ghế ngồi, bàn viết hồ sơ, quạt máy, nước uống cho người dân, tổ chức; + Trang bị đầy đủ máy tra cứu TTHC, máy scan, máy photocopy để công chức chuyên môn thực hiện nhiệm vụ. - Đa dạng hóa các hình thức cung cấp thông tin về TTHC: thông qua phương tiện thông tin đại chúng, ứng dụng CNTT, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức tiếp cận, tìm hiểu để thực hiện khi có nhu cầu. |
2.2 | Thủ tục hành chính (TTHC) s | UBND phường chỉ đạo các bộ phận chuyên môn thường xuyên tổ chức rà soát thủ tục hành chính, cập nhật đầy đủ các thủ tục ban hành mới trên các lĩnh vực thuộc quản lý tại địa phương trong năm 2024. UBND phường đã tổ chức công khai Danh mục TTHC và niêm yết Quy trình giải quyết các TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phường với 140 thủ tục (tại Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 04/09/2024); Công bố 05 thủ tục thuộc thẩm quyền UBND phường giải quyết. |
2.3 | Công chức trực tiếp giải quyết công việc |
Cán bộ, công chức tham gia các lớp tập huấn do tỉnh, thành phố tổ chức; đồng thời tạo điều kiện để cán bộ, công chức phường tham gia đầy đủ các lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ.
|
2.4 | Kết quả dịch vụ | - UBND phường đã tổ chức quán triệt, triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định số 107/2021/ND-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số |
|
STT | Chỉ số/nội dung | Kết quả triển khai thực hiện |
|
| điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ; ban hành Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 26/4/2019 triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn phường. - UBND phường triển khai thực hiện tốt 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi” và “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng, trợ cấp mai táng”; đồng thời triển khai thực hiện mô hình “Hành chính phục vụ người dân”. Kết quả, đã trao Thư chúc mừng cho 74 cặp đôi đến đăng ký kết hôn; trao Thư chúc mừng kèm giấy khai sinh, thẻ BHYT, thông báo cư trú của trẻ cho 156 cặp vợ chồng đăng ký khai sinh cho thành viên mới chào đời; trao Thư chia buồn đến 91 hộ gia đình có người thân qua đời. Trong năm 2024, UBND phường đã tiếp nhận 1.736 hồ sơ trực tuyến, đã giải quyết và trả kết quả sớm hẹn 1.718 hồ sơ, có 04 hồ sơ trễ hẹn. UBND phường đã tiến hành xin lỗi công dân và đính kèm thư xin lỗi trên Hệ thống một cửa điện tử. Triển khai thực hiện hiệu quả 07 chỉ tiêu liên quan đến Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp, dịch vụ công + Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trực tuyến, đạt 99,7 %. + Thực hiện thanh toán trực tuyến phí, lệ phí đạt 92,3%. + Thực hiện số hóa thành phần hồ sơ đạt 100%. + Cấp kết quả điện tử, đạt 99,8% + Sử dụng lại kết quả số hóa, đạt 85,1% + Dịch vụ công có phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 100% + TTHC cung cấp thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến đạt 81,8% |
|
STT | Chỉ số/nội dung | Kết quả triển khai thực hiện |
2.5 | Cơ quan chính quyền tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân | Trong năm 2024, có 01 phản ánh, kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực Hộ tịch. UBND phường Nhơn Phú đã có văn bản trả lời kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định. |
III | Chỉ số PAR INDEX |
|
1 | Công tác kiểm tra CCHC | Năm 2024, qua công tác kiểm tra CCHC của thành phố, UBND phường đã chỉ đạo các bộ phận chuyên môn khẩn trương khắc phục các tồn tại, khuyết điểm, báo cáo UBND thành phố đúng thời gian quy định. |
2 | Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ | - UBND phường triển khai cập nhật thường xuyên, công khai đúng, đầy đủ, kịp thời các thông tin về TTHC tại địa phương. - Cập nhật tiến độ, kết quả giải quyết 100% hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. |
3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | UBND phường đã tổ chức quán triệt, triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định số 107/2021/ND-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ; 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được tiếp nhận và trả kết quả tại phường đảm bảo theo quy định; đồng thời bố trí công chức đủ năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại bộ phận Một cửa phường. |
4 | Kết quả giải quyết hồ sơ tthC | Từ 01/01/2024 đến 27/11/2024, UBND phường đã tiếp nhận 1.743 hồ sơ TTHC, trong đó đã giải quyết sớm hẹn 1.718 hồ sơ; có 04 hồ sơ trễ hẹn, 21 hồ sơ đang trong hạn giải quyết. UBND phường đã tiến hành xin lỗi công dân và đính kèm thư xin lỗi trên Hệ thống một cửa điện tử. |
5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | Trong năm 2024, có 01 phản ánh, kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực Hộ tịch. UBND phường Nhơn Phú đã có văn bản trả lời kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định. |
|
STT | Chỉ số/nội dung | Kết quả triển khai thực hiện |
6 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức | Cán bộ, công chức phường thực hiện tốt việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính. Trong năm không có CBCC của phường bị kỷ luật. |
7 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức phường | 100% cán bộ, công chức phường thuộc phạm vi quản lý đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ. |
8 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | - UBND phường thường xuyên kiểm tra việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN đảm bảo theo quy chế chi tiêu nội bộ và theo các quy định của pháp luật về tài chính - ngân sách. |
9 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước |
|
14 | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | UBND phường đã thực hiện đạt các nội dung chỉ tiêu liên quan Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công: Triển khai thực hiện hiệu quả 07 chỉ tiêu liên quan đến Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trực tuyến, đạt 99,7 %; Thực hiện thanh toán trực tuyến phí, lệ phí đạt 92,3%; Thực hiện số hóa thành phần hồ sơ đạt 100%; Cấp kết quả điện tử, đạt 99,8%; Sử dụng lại kết quả số hóa, đạt 85,1%; Dịch vụ công có phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 100%; TTHC cung cấp thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến đạt 81,8% |
|